Khối Lượng Riêng Của Thép Là Gì? Công Thức Tính Khối Lượng Thép

Thép là một loại vật liệu đóng vai trò cực kỳ quan trọng và được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành xây dựng. Việc lựa chọn loại thép phù hợp và tính khối lượng thép cần dùng 1 cách chính xác là rất cần thiết cho các nhà đầu trước. Trong bài viết dưới đây của Thép Hương Đạt, chung tôi sẽ chia sẻ đến bạn thông tin về khối lượng riêng của thép và cách tính khối lượng của các loại thép.

Khối lượng riêng của thép là gì?

Khối lượng riêng của thép (hay mật độ khối lượng thép) là mật độ của vật chất trên 1 đơn vị thể tích của chất đấy.

Theo các nghiên cứu đưa ra, khối lượng riêng của thép được xác định là 7.850kg/cm³ hay là 7,5 tấn/cm³. Nghĩa là 1m³ thép sẽ có khối lượng là 7,5 tấn

Lưu ý:

  • Khối lượng riêng của sắt là 7.800 kg/cm³
  • Khối lượng riêng của thép là 7.850 kg/cm³

Cần phân biệt rõ khối lượng riêng sắt và thép bởi thép có thành phần chủ yếu là sắt và một hàm lượng cacbon cùng 1 số nguyên tố khác.

Khối lượng riêng của thép là gì
Khối lượng riêng của thép là gì

Trọng lượng riêng của thép là gì?

Trọng lượng riêng (tiếng anh là specific weight) của thép là trọng lượng của 1 mét khối trên 1 đơn vị vật thể. Có thể hiểu đơn giản là trọng lượng riêng của thép là lực hút của trái đất lên vật thể đó, đơn vị là N/m³.

Có thể bạn quan tâm: Top 10 công ty sản xuất thép lớn nhất Việt Nam

Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép

Khái niệm khối lượng riêng của thép và trọng lượng riêng của thép là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau, bạn cần phân biệt rõ 2 khái niệm này. Tuy nhiên, chúng cũng có mối quan hệ mật thiết với với nhau và được thể hiện qua công thức như sau:

Trọng lượng riêng thép = 9.81 x Khối lượng riêng của thép

Trong đó: 

9,81 là gia tốc trọng trường rơi tự do của vật, biểu thị cho lực hút trái đất đối với vật đó. Ký hiệu là g

Công thức tính khối lượng thép dựa vào khối lượng riêng của thép

Khối lượng thép (kg) = 7850 x chiều dài L x diện tích mặt cắt ngang A

Trong đó:

  • 7850 chính là khối lượng riêng của thép (Kg/m3).
  • L: Chiều dài của cây thép (m).
  • A: Diện tích mặt cắt ngang, tùy thuộc vào hình dạng và độ dày cây thép đó (m2).

Công thức tính khối lượng thép tấm

Khối lượng thép (kg) = Độ dày x Chiều rộng x Chiều dài x 7.85. 

Thép tấm
Thép tấm

Công thức tính khối lượng thép tròn

Khối lượng thép (kg) = (7850 x 3.14 x L x d x d)/4

Trong đó:

  • M: Khối lượng thép (kg).
  • 7850: Khối lượng riêng của thép (kg/m3).
  • L: Chiều dài của cây thép tròn (m).
  • 3.14: Số phi.
  • d: Đường kính của cây thép. Ứng với các chỉ số phi 6, phi 10, phi 12, ta có d sẽ tương ứng và lần lượt là 0.006m, 0.01m, 0.012m.
Thép tròn
Thép tròn

Xem thêm: Tiêu chuẩn Astm là gì? Các tiêu chuẩn Astm trong xây dựng

Công thức tính khối lượng thép ống theo tiêu chuẩn

Khối lượng thép (kg) = (OD – W) x W x 0.003141 x L x Tỷ trọng thép

Trong đó:

  • OD: Đường kính ngoài của ống thép (mm)
  • ID: Đường kính trong của ống thép (mm)
  • W: Độ dày của ống thép (mm)
  • L: Chiều dài ống thép (mm)
  • Tỷ trọng: tùy vào loại ống thép (g/cm3).

Bảng tỷ trọng các loại thép hiện nay:

Loại thép Tỷ trọng (g/cm3)
Thép ống đúc Carbon 7.85
Thép ống Inox 201/ 202/ 301/ 302/ 303/ 304(L)/ 305/ 321  7.93
Thép ống Inox 309S/ 310S/ 316(L)/ 347 7.98
Thép ống Inox 405/ 410/ 420 7.75
Thép ống Inox 409/ 430/ 434 7.70

Ví dụ: Tính khối lượng thép ống đúc, ta có công thức sau:

Khối lượng thép (kg) = (OD – W) x 0.02466 x W x L/1000 vì thép ống đúc được làm bằng carbon nên có tỷ trọng là 7.85.

Thép ống
Thép ống

Công thức tính khối lượng thép ống không theo tiêu chuẩn

Khối lượng thép (kg) = [(OD-(OD- ID)/2) x ((OD – ID)/2) x 0.003141 x Tỷ trọng thép] x L

Công thức tính khối lượng thép hộp vuông

Khối lượng thép (kg) = 7850 x L x [A² – (A – 2T)²]

Trong đó:

  • A: Chiều dài cạnh hình vuông (m).
  • T: Độ dày (m).
  • L: Độ dài (m).
  • 7850: Khối lượng riêng của thép tính bằng kg.

Công thức tính khối lượng thép hộp hình chữ nhật

Khối lượng thép (kg) = [ 2 x T x (A1 x + A2)- 4 x T x T] x 0,001 x L x Tỷ trọng thép 

Trong đó:

  • T: Độ dày (mm).
  • W: Chiều rộng.
  • Tỷ trọng (g/ cm3).
  • L: Chiều dài (m).
  • A1 là cạnh 1, còn A2 là cạnh 2 (mm).

Ví dụ: Tính khối lượng thép hộp chữ nhật có kích thước như sau: 14 x 28 x 0.8 mm (8m/ cây).

Ta sẽ có:

Khối lượng thép (kg) = ( 2 x 0,8 x (14+ 28) – 4 x 0,8 x 0,8) x 7,85 x 0,001 x 8= 2,82 (kg).

Thép hộp hình chữ nhật
Thép hộp hình chữ nhật

Xem thêm: Các loại thép xây dựng được sử dụng phổ biến

Công thức tính khối lượng thép thanh lập

Khối lượng thép (kg) = 0.001 x 7.85 x L x W x T

Trong đó:

  • T: Độ dày thanh thép (mm).
  • W: Độ rộng thanh thép (mm).
  • L: Chiều dài thanh thép (m).

Ví dụ: Tính khối lượng 1 đoạn thép thanh lập dài 10m, dày 4mm và độ rộng của nó là 15mm.

Ta sẽ có: Khối lượng thép = 0,001 x 15 x 4 x 7,85 x 10 = 2,8 (kg)

Trên đây là bài viết của Thép Hương Đạt đã chia sẻ đến các bạn khái niệm khối lượng riêng của thép cũng như cách tính khối lượng thép một số loại thép. Hy vọng các bạn có thể áp dụng để tính lượng thép mình cần sử dụng theo nhu cầu.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *